- Nhà riêng
- Căn hộ chung cư
- Nhà phố, biệt thự dự án
- Đất nền dự án
- Biệt thự nghỉ dưỡng
- Condotel (căn hộ khách sạn): Kết hợp giữa condominium và hotel.
- Shophouse: Loại hình bất động sản kết hợp giữa nhà ở và cửa hàng thương mại, thường nằm ở tầng trệt các dự án nhà phố thương mại hoặc chung cư.
- Officetel: Mô hình kết hợp office (văn phòng) và hotel (khách sạn), cho phép vừa làm việc vừa lưu trú.
- Hoa viên nghĩa trang
- Nhà xưởng
Các thuật ngữ bất động sản thông dụng bằng tiếng Anh
Thuật ngữ pháp lý và giao dịch
- As-is: Bán tài sản theo nguyên trạng, không sửa chữa.
- Buyer’s agent/Listing agent: Chuyên viên đại diện người mua/người bán trong giao dịch.
- Closing: Giai đoạn chốt thương vụ – hoàn thiện thủ tục, giấy tờ, và chuyển quyền sở hữu.
- Closing costs: Chi phí kết thúc giao dịch (phí luật sư, giám định, thẩm định).
- Due diligence: Thẩm định tài sản trước khi mua.
Thuật ngữ về các loại giao dịch
- Land lease: Cho thuê đất.
- Probate sale: Bán tài sản liên quan đến di chúc.
- Rent-back: Chủ nhà bán tài sản nhưng thuê lại sau khi giao dịch.
- Short sale: Bán khống – bán tài sản dưới giá trị khoản nợ thế chấp.
- Trust sale: Bán tài sản thuộc quỹ tín thác.
Thuật ngữ tài chính
- Debt-to-income ratio (DTI): Tỷ lệ nợ trên thu nhập, chỉ số quan trọng để xác định khả năng vay mua bất động sản.
- Seller disclosure: Bản công bố tài sản từ người bán, cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng tài sản.
- Seller concession: Sự nhân nhượng giá bán, hỗ trợ người mua chi phí giao dịch.
Cách áp dụng vào thực tế
Ví dụ:
"What is the debt-to-income ratio required to qualify for this mortgage?"
(Tỷ lệ nợ trên thu nhập cần thiết để đủ điều kiện vay thế chấp là bao nhiêu?)"Does this property come with any seller disclosure?"
(Tài sản này có bản tiết lộ từ người bán không?)"We are looking for an apartment with rent-back terms."
(Chúng tôi đang tìm một căn hộ có điều khoản cho thuê lại.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
quanlygiasu@gmail.com