TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)
Công thức:
• Khẳng định: S + V(s/es) + O
• Phủ định: S + do/does + not + V (nguyên thể) + O
• Nghi vấn: Do/Does + S + V (nguyên thể) + O?
Với “To be”:
• Khẳng định: S + am/is/are + O
• Phủ định: S + am/is/are + not + O
• Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
1. Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the East.
2. Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp lại.
Ví dụ: I get up early every morning.
3. Diễn tả khả năng hoặc năng lực.
Ví dụ: She dances beautifully.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
Công thức:
• Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + O
• Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing + O
• Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, currently.
Cách dùng:
1. Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: They are studying English now.
2. Dùng với câu đề nghị hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ: Look! The train is coming.
3. Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: He is leaving tomorrow.
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
Công thức:
• Khẳng định: S + have/has + V3 (Past Participle) + O
• Phủ định: S + have/has + not + V3 + O
• Nghi vấn: Have/Has + S + V3 + O?
Dấu hiệu nhận biết: already, not yet, since, for, ever, never, recently.
Cách dùng:
1. Hành động xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I have seen that movie already.
2. Hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: She has visited Paris three times.
3. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: They have lived here for 10 years.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS)
Công thức:
• Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
• Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing + O
• Nghi vấn: Have/Has + S + been + V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết: since, for, all day, all week, lately.
Cách dùng:
• Nhấn mạnh sự kéo dài của hành động từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ: She has been studying for three hours.
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST)
Công thức:
• Khẳng định: S + V_ed + O
• Phủ định: S + did + not + V (nguyên thể) + O
• Nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể) + O?
Với “To be”:
• Khẳng định: S + was/were + O
• Phủ định: S + was/were + not + O
• Nghi vấn: Was/Were + S + O?
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, ago, in 1990.
Cách dùng:
• Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: She visited her grandparents yesterday.
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS)
Công thức:
• Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
• Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
• Nghi vấn: Was/Were + S + V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết: while, at that time, at 7 PM yesterday.
Cách dùng:
1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: They were watching TV at 8 PM last night.
2. Hai hành động song song trong quá khứ.
Ví dụ: While I was cooking, she was cleaning the house.
Nếu cần chi tiết về các thì còn lại hoặc hỗ trợ khác, vợ cứ nói nhé! ❤️
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
quanlygiasu@gmail.com