DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
I. Dự án đường bộ cao tốc:
1. Cao tốc Bắc – Nam phía Đông (2021 – 2025): Tổng vốn dự kiến 262.783 tỷ.
2. DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
I. Dự án đường bộ cao tốc:
1. Cao tốc Bắc – Nam phía Đông (2021 – 2025): Tổng vốn dự kiến 262.783 tỷ.
2. Cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột (2021 – 2030): Dự kiến 20.473 tỷ.
3. Cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (2021 – 2030): Dự kiến 15.590 tỷ.
4. Cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng (2021 – 2030): Dự kiến 48.424 tỷ.
5. Cao tốc TP HCM – Mộc Bài (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 21.171 tỷ.
6. Cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo (2026 – 2030): Dự kiến 11.024 tỷ.
7. Cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (2026 – 2030): Dự kiến 16.479 tỷ.
8. Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (2021 – sau 2030): Dự kiến 61.371 tỷ.
9. Cao tốc Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh (2026 – sau 2030): Dự kiến 36.221 tỷ.
10. Cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu (2026 – sau 2030): Dự kiến 45.421 tỷ.
11. Cao tốc Bắc – Nam phía Tây (2026 – sau 2030): Dự kiến 267.461 tỷ.
II. Dự án đường vành đai:
1. Đường vành đai 3 TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 38.396 tỷ.
2. Đường vành đai 4 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 19.312 tỷ.
3. Đường vành đai 5 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 38.771 tỷ.
4. Đường vành đai 4 vùng TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 88.494 tỷ.
III. Dự án cảng hàng không:
1. Cảng hàng không quốc tế Long Thành (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 336.630 tỷ.
IV. Dự án đường sắt:
1. Đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng (2021 – 2030): Dự kiến 158.842 tỷ.
2. Đường sắt TP HCM – Cần Thơ (2026 – sau 2030): Dự kiến 157.254 tỷ.
3. Đường sắt Biên Hòa – Vũng Tàu (2026 – sau 2030): Dự kiến 56.883 tỷ.
4. Đường sắt cao tốc Bắc – Nam (phương án 180-200 km/h, 2026 – sau 2030): Dự kiến 1. DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
I. Dự án đường bộ cao tốc:
1. Cao tốc Bắc – Nam phía Đông (2021 – 2025): Tổng vốn dự kiến 262.783 tỷ.
2. Cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột (2021 – 2030): Dự kiến 20.473 tỷ.
3. Cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (2021 – 2030): Dự kiến 15.590 tỷ.
4. Cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng (2021 – 2030): Dự kiến 48.424 tỷ.
5. Cao tốc TP HCM – Mộc Bài (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 21.171 tỷ.
6. Cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo (2026 – 2030): Dự kiến 11.024 tỷ.
7. Cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (2026 – 2030): Dự kiến 16.479 tỷ.
8. Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (2021 – sau 2030): Dự kiến 61.371 tỷ.
9. Cao tốc Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh (2026 – sau 2030): Dự kiến 36.221 tỷ.
10. Cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu (2026 – sau 2030): Dự kiến 45.421 tỷ.
11. Cao tốc Bắc – Nam phía Tây (2026 – sau 2030): Dự kiến 267.461 tỷ.
II. Dự án đường vành đai:
1. Đường vành đai 3 TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 38.396 tỷ.
2. Đường vành đai 4 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 19.312 tỷ.
3. Đường vành đai 5 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 38.771 tỷ.
4. Đường vành đai 4 vùng TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 88.494 tỷ.
III. Dự án cảng hàng không:
1. Cảng hàng không quốc tế Long Thành (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 336.630 tỷ.
IV. Dự án đường sắt:
1. Đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng (2021 – 2030): Dự kiến 158.842 tỷ.
2. Đường sắt TP HCM – Cần Thơ (2026 – sau 2030): Dự kiến 157.254 tỷ.
3. Đường sắt Biên Hòa – Vũng Tàu (2026 – sau 2030): Dự kiến 56.883 tỷ.
4. Đường sắt cao tốc Bắc – Nam (phương án 180-200 km/h, 2026 – sau 2030): Dự kiến 1.334.243 tỷ.
Những dự án trên là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo đà tăng trưởng bền vững cho Việt Nam!
334.243 tỷ.
Những dự án trên là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo đà tăng trưởng bền vững cho Việt Nam!
Cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột (2021 – 2030): Dự kiến 20.473 tỷ.
3. Cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (2021 – 2030): Dự kiến 15.590 tỷ.
4. Cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng (2021 – 2030): Dự kiến 48.424 tỷ.
5. Cao tốc TP HCM – Mộc Bài (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 21.171 tỷ.
6. Cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo (2026 – 2030): Dự kiến 11.024 tỷ.
7. Cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (2026 – 2030): Dự kiến 16.479 tỷ.
8. Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (2021 – sau 2030): Dự kiến 61.371 tỷ.
9. Cao tốc Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh (2026 – sau 2030): Dự kiến 36.221 tỷ.
10. Cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu (2026 – sau 2030): Dự kiến 45.421 tỷ.
11. Cao tốc Bắc – Nam phía Tây (2026 – sau 2030): Dự kiến 267.461 tỷ.
II. Dự án đường vành đai:
1. Đường vành đai 3 TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 38.396 tỷ.
2. Đường vành đai 4 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 19.312 tỷ.
3. Đường vành đai 5 Hà Nội (2021 – 2030): Dự kiến 38.771 tỷ.
4. Đường vành đai 4 vùng TP HCM (2021 – 2030): Dự kiến 88.494 tỷ.
III. Dự án cảng hàng không:
1. Cảng hàng không quốc tế Long Thành (2021 – 2030): Tổng vốn dự kiến 336.630 tỷ.
IV. Dự án đường sắt:
1. Đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng (2021 – 2030): Dự kiến 158.842 tỷ.
2. Đường sắt TP HCM – Cần Thơ (2026 – sau 2030): Dự kiến 157.254 tỷ.
3. Đường sắt Biên Hòa – Vũng Tàu (2026 – sau 2030): Dự kiến 56.883 tỷ.
4. Đường sắt cao tốc Bắc – Nam (phương án 180-200 km/h, 2026 – sau 2030): Dự kiến 1.334.243 tỷ.
Những dự án trên là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo đà tăng trưởng bền vững cho Việt Nam!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
quanlygiasu@gmail.com