Thứ Tư, 15 tháng 1, 2025

SYCAMORE BÌNH DƯƠNG , CHUẨN SỐNG VƯƠN TẦM – KHƠI NGUỒN BỀN VỮNG

 Sycamore – Khu phức hợp cao cấp bao gồm căn hộ, nhà phố, biệt thự, shophouse được phát triển tập đoàn Capitaland danh tiếng đến từ Singapore. Dự án Sycamore tập hướng hướng đến các yếu tố sức khỏe và bền vững thông qua kiến trúc xanh, thân thiện với môi trường đồng thời thiết lập hệ tiện ích đẳng cấp khơi nguồn chuẩn sống vươn tầm.

Thông tin tổng quan dự án Sycamore Bình Dương
Tên thương mại: SYCAMORE
• Vị trí: Đại lộ Hùng Vương, phường Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
• Chủ đầu tư: Liên doanh tập đoàn CapitaLand và Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC)
• Quy mô: 18,9 ha
• Dự kiến mở bán : Quý 1/2024.
Pháp lý: Người Việt: sở hữu lâu dài, người nước ngoài: 50 năm
• Tổng sàn phẩm: 3700 căn.
Tiêu chuẩn bàn giao: Hoàn thiện ngoài, thô bên trong.
• Dự kiến bàn giao: Quý 3/2025

TRUNG TÂM KẾT NỐI MỚI

Chỉ cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 35km, thành phố Bình Dương trở thành biểu tượng của mô hình phát triển đô thị xanh tích hợp các trung tâm kinh tế tài chính, khu dân cư và hàng loạt tiện ích, dịch vụ cao cấp. Và Sycamore tạo lạc tại mặt tiền đại lộ Hùng Vương - đây là một trong hai đại lộ chính của Thành phố mới Bình Dương, và cách Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương chỉ với 5 phút lái xe

Đặc biệt, dự án được bao quanh bởi các tuyến giao thông huyết mạch giúp kết nối các khu vực trọng điểm phía Nam thuận tiện cho việc lưu thông và giao lưu kinh tế: Vành đai 4, Quốc lộ 13, Đại lộ Mỹ Phước – Tân Vạn – Nhơn Trạch…mang đến sự kết nối dễ dàng cho cư dân sinh sống tại đây.

du-an-sycamore -binh-duong-25 .jpg

CẢM HỨNG KIẾN TẠO

Sycamore thuộc nhóm các loài cây lâu đời nhất có tuổi thọ lên đến 400 năm, những cành tỏa rộng cung cấp bóng mát cùng hệ rẽ đan xen trên mặt đất và dưới lòng đất che chở, nuôi dưỡng cho hệ sinh vật dưới gốc cây.

Hạt cây Sycamore mang hình dáng như những “đôi cánh” giúp chúng bay xa theo cơn gió và di chuyển trên quảng đường dài. Hiện tượng tự nhiên mang tên “ intercrown spacing” như là một biện pháp bảo vệ, nơi các tán cây không tiếp xúc trực tiếp với nhau tạo nên một khoảng cách nhất định.

Lấy ý tưởng về loài cây đó, tập đoàn Capitaland đã kiến tạo nên Sycamore gần gũi với tự nhiên kết hợp với các ứng dụng vật liệu tự nhiên đưa cư dân rời xa phố thị đến gần với thiên nhiên và tạo không xanh kết nối cộng động với những người thân yêu.

du-an-sycamore -binh-duong-2. jpg

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG

ĐA DẠNG SINH HỌC: SYCAMORE được bao phủ bởi hệ thống cây xanh cùng hệ thực vật bản địa phù hợp với điều kiện môi trường địa phương. Thiết kế cảnh quan của dự án sẽ cung cấp độ phủ mát lên đến 80% giúp hạn chế hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, đồng thời nâng cao sức khỏe cho cư dân.

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC THỤ ĐỘNG VÀ CHỦ ĐỘNG: Thiết kế mở của mặt tiền tại khu dân cư tận dụng tối đa ánh sáng bên ngoài vào giúp lưu thông gió tự nhiên. Ngoài ra, tổng thể khu vực được khéo léo kết hợp với nhiều dáng kiến trúc mặt tiền khác nhau nhằm tạo điểm nhấn cho toàn bộ dự án.

TỐI ƯU TÀI NGUYÊN NƯỚC: SYCAMORE dự kiện tiết kiệm khoảng 7 triệu lít nước hàng năm để tưới cảnh quan bằng việc khai thác hiệu quả diện tích bề mặt dự án cho hệ thống lưu trữ nước mưa thông qua môi trường kích thích tái tạo hệ thoát nước sinh học, ao hồ giữ nước mưa và lối đi ngoài trời thấm nước.

THÚC ĐẨY GIAO THÔNG XANH: Giải pháp hạ tầng giao thông ưu tiên xe đạp và phương tiện di chuyển xanh sẽ góp phần thực hiện hóa cam kết phát triển bền vững tại dự án Sycamore. Các khu vực hướng đến cộng đồng cũng sẽ đồng thời đáp ứng nhu cầu sinh hoạt đa dạng của cư dân nơi đây.

SYCAMORE, Một cuộc sống khơi gợi cảm thức về một cộng đồng khép kín, mang lại cho cư dân và cả những vị khách đặt chân đến môi trường thanh an nhưng không hề kém phần sống động. Tại đây CHUẨN SỐNG VƯƠN TÂM, KHƠI NGUỒN BỀN VỮNG.

du-an-sycamore -binh-duong-14 .png

TỔNG QUAN MẶT BẰNG DỰ ÁN

Dự án đô thị nhà ở phức hợp hướng đến phong cách sống cân bằng và toàn diện, các phân khu được thiết kế khoa học, bố trí hợp lý - nơi cư dân tận hưởng tình cảm với gia đình, những người thân xung quanh và cộng đồng với các phân khu:

du-an-sycamore -binh-duong-25 .png

THE ORCHARD: Trở về với thiên nhiên hùng vĩ, nơi khát vọng được chắp cánh bay xa từ khởi đầu vững chắc tại The Orchard – phân khu nhà ở cộng đồng thấp tầng khép kín đầu tiên của SYCAMORE.

ORCHARD HEIGHTS: Khi ánh sáng và bóng tối hòa quyện, tòa tháp đôi Orchard Heights mang đến không gian sống riêng tư và yên bình, để tâm trí tách biệt khỏi cuộc sống xô bồ hàng ngày và thăng hoa cùng những cảm xúc hiện hữu.

ORCHARD HILL: Đặt cảnh quan thiên nhiên làm tâm điểm thiết kế, dự án nhà ở cao 24 tầng này sẽ kiến tạo môi trường đa dạng sinh học độc đáo, nâng tầm chất lượng sống và thúc đẩy sức khỏe cộng đồng.

ORCHARD GRAND: Đắm chìm trong sự thư thái bất tận với các tiện ích đẳng cấp, Orchard Grand hứa hẹn một phong cách sống nghỉ dưỡng sang trọng và thanh lịch cùng tầm nhìn toàn cảnh tuyệt mỹ hướng ra trung tâm thành phố.

TIỆN ÍCH ĐẲNG CẤP NÂNG TẦM CHUẨN SỐNG

Không ngừng nỗ lực mang đến một không gian sống hoàn mỹ cho cư dân, tại Sycamore Bình Dương từ chủ đầu tư CapitaLand đã kiến tạo nênhệ thống tiện ích nội khu 5* đáng kinh ngạc về số lượng lẫn chất lượng.

Đặc biệt, hệ thống tiện ích đặc quyền sang trọng được bao phủ trong những mảnh xanh tràn ngập sẽ là chốn an cư bền vững dành cho những chủ nhân tinh hoa. Trở thành cư dân ccủa Sycamore Bình Dương là đã sở hữu không gian sống xanh mát đầy tính nghệ thuật, cũng như tận hưởng trọn vẹn nhiều giá trị tiện ích xứng tầm thượng lưu.

du-an-sycamore -binh-duong-4. jpg

du-an-sycamore -binh-duong-23 .jpg

du-an-sycamore -binh-duong-13 .jpg

VỀ CHỦ ĐẦU TƯ CAPITALAND

Trụ sở chính tại Singapore, CapitaLand Group (CapitaLand) là một trong những tập đoàn bất động sản đa dạng lớn nhất Châu Á với hoạt động tại hơn 260 thành phố và 40 quốc gia, bao gồm hai nhánh kinh doanh là CapitaLand Investment (quản lý đầu tư bất động sản) và CapitaLand Development (phát triển bất động sản được tư nhân hóa nhằm thúc đẩy lợi thế cạnh tranh cho các hoạt động kinh doanh của tập đoàn).

du-an-sycamore -binh-duong-23 .png

CapitaLand Development (CLD) là nhánh phát triển bất động sản của tập đoàn CapitaLand, tập trung vào ba thị trường cốt lõi là Singapore, Trung Quốc và Việt Nam. Tại Việt Nam, CLD được biết đến là một trong những nhà đầu tư bất động sản nước ngoài lớn nhất và uy tín, sở hữu năng lực phát triển sâu rộng các khối tài sản đa dạng, bao gồm các dự án tích hợp, khu bán lẻ, khu tích hợp văn phòng, khu dân cư và nhà ở, khu thương mại, khu công nghiệp, các khối hậu cần và trung tâm dữ liệu. Tính đến nay, danh mục đầu tư của CLD tại Việt Nam bao gồm 1 khu bán lẻ, 1 dự án mô hình SOHO – dòng sản phẩm kết hợp hài hòa văn phòng làm việc và chốn nghỉ ngơi, 2 dự án phức hợp và khoảng 16.000 căn hộ chất lượng tại 17 dự án nhà ở.

CHÍNH SÁCH THANH TOÁN ƯU VIỆT

thanh-toan-syc amore.png

CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ THI CÔNG

tien-do-thi-co ng-sycamore-1. jpg

tien-do-thi-co ng-sycamore-2. jpg

tien-do-thi-co ng-sycamore-3. jpg

tien-do-thi-co ng-sycamore-4. jpg

tien-do-thi-co ng-sycamore-5. jpg

6 LÝ DO NÊN CHỌN SYCAMORE CAPITALAND

 VỊ TRÍ KẾT NỐI: Tọa lạc tại vị trí đẹp nhất thành phố mới Bình Dương, cư dân Sycamore dễ dàng kết nối, di chuyển với thời gian ngắn.

 TIỆN ÍCH ĐẲNG CẤP: Hệ thống tiện ích đặc quyền sang trọng được bao phủ trong những mảnh xanh tràn ngập sẽ là chốn an cư bền vững dành cho những chủ nhân tinh hoa

KHÔNG GIAN SỐNG XANH BỀN VỮNG: Sycamore, thiết kế mang tính ứng dụng cao và thân thiện với môi trường, đưa cư dân rời xa phố thị đến gần với thiên nhiên và tạo không xanh kết nối cộng động với những người thân yêu.

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ĐẲNG CẤP: Được thiết kế phong cách hiện đại cộng hưởng sự chuẩn chỉnh, tỉ mỉ trong từng chi tiết, ứng dụng công nghệ theo phong cách châu Âu mang đến một không gian sống tiện nghi, thời thượng.

 THANH TOÁN LINH HOẠT: Chủ đầu tư đưa ra chính sách thanh toán vô cùng ưu đãi cho Quý Khách Hàng.

 CHỦ ĐẦU TƯ UY TÍN: Chủ đầu tư Capitaland, chủ đầu tư Singapore uy tín bậc nhất Việt Nam hiện nay. Đây là dự án đầu tiên của chủ đầu tư Capitaland ở Bình Dương.

VINHOMES ROYAL ISLAND - ĐẶC QUYỀN SỐNG THƯỢNG LƯU

 

VINHOMES ROYAL ISLAND - ĐẶC QUYỀN SỐNG THƯỢNG LƯU

Vinhomes Royal Island là Thành phố Đảo thượng lưu lần đầu tiên có tại Việt Nam sở hữu đầy đủ các tiện ích sang trọng đẳng cấp Quốc tế mang lại cuộc sống chất lượng đỉnh cao hàng đầu khu vực & Thế giới Vinhomes

Vinhomes Royal Island Vũ Yên được đầu tư hoàn chỉnh, đa dạng loại hình nhà ở như biệt thự đơn lập, biệt thự song lập, nhà liền kề, shophouse cùng với đó là các khu vui chơi giải trí thương mại, sân golf, không gian tiện ích, cây xanh và mặt nước rộng lớn mang đến một nơi sống đủ đầy.

du-an-vinhomes -royal-island- 16.png

TỔNG QUAN VINHOMES ROYAL ISLAND
• Tên dự án: Vinhomes Royal Island.
• Địa chỉ: Đảo Vũ Yên, Thuỷ Triều, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng.
• Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Vinhomes.
• Thi công xây dựng: Coteccons, Hòa Bình.
• Quản lý vận hành: Vinhomes.
• Quy mô: 869,53ha.
• Tổng mức đầu tư:55.870 tỷ đồng.
• Mật độ xây dựng:22,53%.
• Loại hình:Nhà liền kề, shophouse, biệt thự song lập, biệt thự đơn lập.
• Sản phẩm biệt thự:7.095 căn.
• Nhà ở liền kề:3.553 căn.
• Bàn giao: Bàn giao hoàn thiện mặt ngoài, thô bên trong.
• Sở hữu: Sở hữu lâu dài với khách hàng Việt Nam, 50 năm với khách hàng người nước ngoài.

VỊ TRÍ ĐỘC TÔN

Vinhomes Royal Island Vũ Yên có vị trí tại khu đất quy hoạch thuộc đảo Vũ Yên, nằm trên địa giới hành chính của xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên và phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Sở hữu địa thế phong thủy vượng khí, khu đô thị Vinhomes Roayal Island Hải Phòng được bao quanh bởi hệ thống sông nước là sông Cấm, sông Bạch Đằng và sông Ruột Lợn.

Kết nối đường bộ: Vinhomes Royal Island thừa hưởng nhiều hạ tầng kết nối giao thông đường bộ hiện đại bậc nhất Việt Nam như cao tốc Hà Nội, Hải Phòng, cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái..

Kết nối đường thủy: Vinhomes Royal Island sở hữu riêng cho mình 1 bến du thuyền đẳng cấp, di chuyển đến các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng bằng du thuyền sang trọng hoặc tàu cano, taxi sông Hybrid độc đáo lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Kết nối hàng không: Vinhomes Royal Island nằm giữa trung tâm của 3 sân bay quốc tế lớn nhất Miền Bắc (Cát Bi, Nội Bài, Vân Đồn), biến nơi đây trở thành điểm đến mới của giới danh gia quốc tế.

Cùng với đó là diện tích mặt nước bao quanh với 3 dòng sông lớn, dự án Vinhomes Vũ Yên sở hữu đầy đủ mọi lợi thế để có thể xây dựng thành một khu đô thị sinh thái đẳng cấp và tiện nghi.

du-an-vinhomes -royal-island- 17.png

CÁC SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI TẠI VINHOMES ROYAL ISLAND

SHOP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (TMDV)
Shop TMDV Vinhomes Royal Island là loại hình sản phẩm dành riêng cho mục đích kinh doanh, nằm trong tổ hợp đại đô thị Vinhomes Royal Island tại Hải Phòng. Đây được xem là lựa chọn lý tưởng cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp nhờ những ưu điểm vượt trội.

shop-thuong-ma i-dich-vu-1.jp g

BIỆT THỰ SONG LẬP
Biệt thự song lập Vinhomes Royal Island diện tích từ 180m² đến 240m² được thiết kế đối xứng, tạo nên sự hài hòa và đồng bộ cho cả dải biệt thự. Kiến trúc hiện đại, sang trọng, mang đến đẳng cấp cho gia chủ, mang đến một không gian sống riêng tư hoàn hảo.

biet-thu-song- lap.png

BIỆT THỰ ĐƠN LẬP
Biệt thự Đơn lập Vinhomes Royal Island là dòng sản phẩm cao cấp nhất trong dự án Vinhomes Royal Island tại Vũ Yên, Hải Phòng. mang đến không gian sống riêng tư và tiện nghi cho gia chủ. Với diện tích từ 270m2 – 360m2 – 420m2, Biệt thự Đơn lập Vinhomes Royal Island được thiết kế sang trọng và sở hữu nhiều tiện ích cao cấp

biet-thu-don-l ap.png

NHÀ LIỀN KỀ
Nhà liền kề Vinhomes Royal Island được coi là nơi kiến tạo tổ ấm mơ ước cho mọi gia đình. Đây là dòng sản phẩm tiết kiệm hơn so với biệt thự, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Với diện tích đa dạng từ 67m² đến 96m² được thiết kế trẻ trung sang trọng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và là lựa chọn hoàn hảo cho tổ ấm tương lai của bạn!

nha-lien-ke.pn g
NHÀ PHỐ SHOPHOUSE ROYAL ISLAND 
Nhà phố Shophouse Vinhomes Royal Island có thiết kế mặt tiền rộng rãi, thu hút ánh nhìn và tạo ấn tượng cho cửa hàng, tối ưu hóa công năng sử dụng, mang đến sự tiện nghi cho cả gia đình và khách hàng.

nha-pho-shopho use.png

TIỆN ÍCH ĐẲNG CẤP QUỐC TẾ

Với mật độ xây dựng chỉ khoảng 20%, phần lớn diên tích quy hoạch khu đô thị được dành cho không gian cây xanh, mặt nước, Vinhomes Royal Island mang đến một không gian sống trong lành, gần gũi với thiên nhiên đậm chất nghỉ dưỡng. Đặc biệt ở đây sở hữu hệ thống tiện ích vô cùng đa dạng được vận hành bởi Vinhomes.

Tại Vinhomes Royal Island , mọi nhu cầu của các cư dân thượng lưu sẽ đều được đáp ứng với hệ thống tiện ích dịch vụ:

• Hệ thống y tế.

• Hệ thống giáo dục.

• Rèn luyện sức khỏe, thể dục, thể thao.

• Vui chơi, giải trí và mua sắm.

• Nghỉ ngơi như tại Resort 5 sao.

• Hệ thống an ninh đảm bảo an toàn 24/7.

• Kết nối giao thông vô cùng thuận tiện.

Frame-64080-mi n.png

vinhomes-royal -island-7.jpg

vinhomes-royal -island-13.jpgTỔNG QUAN MẶT BẰNG VINHOMES ROYAL ISLAND

Được đặt tâm huyết trong nhiều năm, đảo Vinhomes Royal Island được quy hoạt mặt bằng vô cùng tỉ mỉ mang đến một hành trình khám phá vẻ đẹp cuộc sống và hệ tiện ích thượng lưu chưa từng có. Những biệt thự đơn lập, song lập, nhà liền kề, shophouse đều được “sắp xếp” hợp lý với những kiến trúc độc đáo, cảnh quan xanh mát để tạo nên một đại đô thị đẳng cấp quốc tế.

PHÂN KHU ROYAL RIVERSIDE

Phân khu Royal Riverside nổi bật với duy nhất 98 tư gia sang trọng, hướng toàn bộ về dòng sông xanh mát xung quanh. Mỗi tư gia đều sở hữu một bể bơi riêng, mang đến không gian thư giãn riêng tư giữa thế giới thiên nhiên hoang dã nằm ngay kế cận, mang lại một cuộc sống hoàng gia ven sông mà bất cứ chủ nhân nào cũng ao ước.

phan-khu-royal .jpgPHÂN KHU KINH ĐÔ 

Với vị trí cửa ngõ toàn đảo, phân khu Kinh Đô được ví như Kinh đô của Vinhomes Royal Island. Phân khu nổi bật với kết nối song hành cùng 2 cây cầu huyết mạch của Thành phố đảo: Cầu Hoàng Gia (hay còn gọi là cầu Mái Chai, do Vingroup trực tiếp đầu tư

phn-khu-kinh-d o.jpg
PHÂN KHU TÀI LỘC
Phân khu Tài Lộc là phân khu mở duy nhất của Vinhomes Royal Island, là điểm tụ duy nhất của toàn đảo hoàng gia, nơi diễn ra hầu hết tất cả các hoạt động vui chơi – mua sắm – giải trí – lễ hội của Đảo. Nơi tương lai gần sẽ luôn rộn rã.

phan-khu-tai-l oc.jpg
PHÂN KHU HOÀNG THÀNH
Phân khu được ví như Hoàng Thành bởi hội tụ các ưu điểm độc nhất về vị trí tam giác vàng giữa lòng Vinhomes Royal Island, vừa giáp sông Cấm, vừa giáp các phân khu nổi bật nhất. Đặc biệt, phân khu Hoàng Thành sở hữu Trung tâm Hội nghị Tiệc cưới sang xịn bậc nhất.

phan-khu-hoang -thanh.jpg
PHÂN KHU MIYABI VÀ PHÂN KHU KOMOREBI
Được hợp tác phát triển giữa Vinhomes và Nomura – Một trong những Chủ đầu tư địa ốc lớn nhất Nhật Bản với hàng nghìn dự án biểu tượng đã được triển khai trên toàn thế giới. Phân khu Phân khu Miyabi và Phân khu Komorebi mang đến không gian sống đậm chất tinh hoa.

phan-khu-myabi .jpg
PHÂN KHU ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG
Không chỉ sở hữu mênh mông sông nước xung quanh, cư dân Phân khu Đảo Thiên Đường còn tận hưởng bầu không khí trong lành và sức hấp dẫn của các công viên nội khu nhiều chủ đề. Nơi đây được ví như Đảo thiên đường của cả Vinhomes Royal Island. Phân khu Đảo Thiên.

dao-thien-duon g.jpg
PHÂN KHU ĐẢO VUA
Toạ lạc tại vị trí cửa ngõ Đảo Hoàng Gia, tiếp cận trục đường huyết mạch của toàn đảo, Đảo Vua sở hữu vị thế đế vương – đẹp và dễ tiếp cận nhất. Từ đây, cư dân có thể dễ dàng kết nối đến những hạ tầng, tiện ích đẳng cấp của dự án.

dao-vua.jpg
PHÂN KHU HOÀNG GIA
Phân khu Hoàng Gia sở hữu vị trí kim cương trên trục đường huyết mạch của Thành phố Đảo Hoàng Gia. Từ đây, cư dân có thể dễ dàng kết nối đến toàn bộ hệ sinh thái tiện ích đẳng cấp thế giới của Vinhomes Royal Island. Không chỉ có vậy, địa thế của phân

phan-khu-hoang -gia.jpg
PHÂN KHU QUÝ TỘC
Phân khu Quý tộc vừa tiếp cận rất gần với tuyến đường Hoàng Gia huyết mạch, vừa gần sân golf trung tâm, vừa nhìn ra bến du thuyền và khu vui chơi giải trí VinWonders. Đây là toạ độ hoàng kim để những chủ nhân tương lai tận hưởng chất sống quý tộc hoàng gia

phan-khu-quy-t oc.jpg
PHÂN KHU GOLF LAND
Phân khu Golf Land nổi bật với sân Golf 36 hố rộng tới 160ha đẳng cấp hàng đầu Đông Nam Á. Được thiết kế bởi IMG Worldwide, Vinpearl Golf Hải Phòng là đảo golf trong lòng phố cảng với 36 hố gôn được chia thành 2 sân mang phong cách hoàn toàn riêng biệt:

phan-khu-gold- land.jpg

LÝ DO NÊN CHỌN VINHOMES ROYAL ISLAND

1. Vị trí độc tôn: Vinhomes Royal Island Vũ Yên tọa lạc trên địa giới của đảo Vũ Yên, thành phố Hải Phòng, là nơi giao thoa của vùng tam giác kinh tế: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh từ đó bảo chứng cho giá trị bất động sản.

2. Chủ đầu tư uy tín – số 1 tại Việt Nam: Khu đô thị Vinhomes được phát triển bởi tập đoàn Vingroup – thương hiệu uy tín hàng đầu Việt Nam luôn mang đến một không gian sống hoàn hảo nhất.

3. Tiện ích đẳng cấp quốc tế: Vinhomes Royal Island được đầu tư hàng loạt tiện ích 5 sao mang đến phong cách sống nghỉ dưỡng, các tiện ích nổi bật tại dự án: Công viên Vinwonders, sân Vinpearl Golf nằm tại trung tâm dự án, hệ thống cây xanh, vườn hoa, chòi nghỉ, bể bơi, công viên chủ đề, vườn nướng BBQ,…

4. Không gian sống xanh đậm chất nghỉ dưỡng: Với mật độ xây dựng vô cùng thấp, chỉ khoảng hơn 20%, cộng hưởng thiết kế nhà ở thấp tầng, kiến trúc sang trọng hài hòa cùng cảnh quan mang đến một khu đô thị sinh thái đậm chất nghỉ dưỡng.

5. Đa dạng loại hình sản phầm: Dự án Vinhomes Royal Island được đa dạng hóa loại hình sản phẩm và diện tích xây dựng từ đó quý khách hàng dễ dàng chọn được sản phẩm phù hợp với tài chính.

6. Chính sách bán hàng hấp dẫn: Chủ đầu tư Vinhomes luôn mang đến cho khách hàng những chính sách ưu đãi và giá bán hợp lý nhất.

Thứ Bảy, 4 tháng 1, 2025

Tổng quan dự án Biệt Thự 7 tỷ Cam Ranh

 Caraworld Cam Ranh là một khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng và giải trí đẳng cấp quốc tế, tọa lạc tại Bãi Dài, bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Dự án có quy mô gần 800 ha, với hơn 5 km đường bờ biển tuyệt đẹp, được đầu tư bởi Công ty TNHH KN Cam Ranh với tổng vốn đầu tư 2,06 tỷ USD. 


Tổng quan dự án:

 • Tên dự án: Caraworld Cam Ranh

 • Vị trí: Bãi Dài, bán đảo Cam Ranh, TP. Cam Ranh, Khánh Hòa

 • Chủ đầu tư: Công ty TNHH KN Cam Ranh

 • Quy mô: 794 ha

 • Loại hình phát triển: Nhà liền kề, biệt thự, shophouse, căn hộ nghỉ dưỡng

 • Pháp lý: Sở hữu lâu dài


Vị trí đắc địa:


Dự án nằm gần sân bay quốc tế Cam Ranh, cảng biển Cam Ranh và thành phố Nha Trang, thuận tiện cho việc di chuyển và kết nối:

 • 5 phút đến sân bay Cam Ranh

 • 10 phút đến cảng biển Cam Ranh

 • 15 phút đến thành phố Cam Ranh

 • 30 phút đến thành phố Nha Trang


Tiện ích đa dạng:


Caraworld Cam Ranh được thiết kế với nhiều tiện ích cao cấp, bao gồm:

 • Khu nghỉ dưỡng với chuỗi khách sạn và resort từ 4 đến 6 sao

 • Trung tâm thương mại, phố đi bộ đa quốc gia, khu mua sắm theo chủ đề

 • Sân golf KN Golf Links 27 lỗ, rộng 90 ha, thiết kế bởi Greg Norman

 • Khu vui chơi giải trí, công viên nước, bến du thuyền

 • Hệ thống chăm sóc sức khỏe, giáo dục chuẩn quốc tế


Sản phẩm bất động sản:


Dự án cung cấp đa dạng các loại hình sản phẩm như:

 • Nhà phố liền kề, shophouse

 • Biệt thự nghỉ dưỡng

 • Căn hộ nghỉ dưỡng


Với thiết kế hiện đại, không gian sống xanh và tiện nghi, Caraworld Cam Ranh hứa hẹn mang đến trải nghiệm sống và nghỉ dưỡng đẳng cấp cho cư dân và du khách.

Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2025

Tổng quan Caraworld Cam Ranh

 Caraworld Cam Ranh là một khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng và giải trí đẳng cấp quốc tế, tọa lạc tại Bãi Dài, bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Dự án có quy mô gần 800 ha, với hơn 5 km đường bờ biển tuyệt đẹp, được đầu tư bởi Công ty TNHH KN Cam Ranh với tổng vốn đầu tư 2,06 tỷ USD.


Tổng quan dự án:

Tên dự án: Caraworld Cam Ranh

Vị trí: Bãi Dài, bán đảo Cam Ranh, TP. Cam Ranh, Khánh Hòa

Chủ đầu tư: Công ty TNHH KN Cam Ranh

Quy mô: 794 ha

Loại hình phát triển: Nhà liền kề, biệt thự, shophouse, căn hộ nghỉ dưỡng

Pháp lý: Sở hữu lâu dài


Vị trí đắc địa:


Dự án nằm gần sân bay quốc tế Cam Ranh, cảng biển Cam Ranh và thành phố Nha Trang, thuận tiện cho việc di chuyển và kết nối:

5 phút đến sân bay Cam Ranh

10 phút đến cảng biển Cam Ranh

15 phút đến thành phố Cam Ranh

30 phút đến thành phố Nha Trang


Tiện ích đa dạng:


Caraworld Cam Ranh được thiết kế với nhiều tiện ích cao cấp, bao gồm:

Khu nghỉ dưỡng với chuỗi khách sạn và resort từ 4 đến 6 sao

Trung tâm thương mại, phố đi bộ đa quốc gia, khu mua sắm theo chủ đề

Sân golf KN Golf Links 27 lỗ, rộng 90 ha, thiết kế bởi Greg Norman

Khu vui chơi giải trí, công viên nước, bến du thuyền

Hệ thống chăm sóc sức khỏe, giáo dục chuẩn quốc tế


Sản phẩm bất động sản:


Dự án cung cấp đa dạng các loại hình sản phẩm như:

Nhà phố liền kề, shophouse

Biệt thự nghỉ dưỡng

Căn hộ nghỉ dưỡng


Với thiết kế hiện đại, không gian sống xanh và tiện nghi, Caraworld Cam Ranh hứa hẹn mang đến trải nghiệm sống và nghỉ dưỡng đẳng cấp cho cư dân và du khách.


Cách thu gom rác tại Nhật

 

1. Phân loại rác:

  • Rác hữu cơ (Biodegradable Waste): Đây là các loại rác dễ phân hủy như thức ăn thừa, vỏ trái cây, rau củ, hoặc các vật liệu sinh học khác. Rác hữu cơ thường được thu gom và xử lý qua các quy trình tái chế hoặc biến thành phân compost.
  • Rác không thể tái chế (Non-recyclable Waste): Những vật dụng không thể tái chế hoặc không thể phân hủy như gạch, thủy tinh vỡ, hoặc các vật liệu không thể tái chế khác sẽ được thu gom và xử lý riêng.
  • Rác tái chế (Recyclable Waste): Các vật liệu có thể tái chế như giấy, nhựa, kim loại, và thủy tinh sẽ được phân loại riêng biệt để tái sử dụng.
  • Rác điện tử (E-Waste): Các thiết bị điện tử hư hỏng hoặc không sử dụng nữa, như điện thoại cũ, máy tính, tivi, hoặc các thiết bị điện tử khác, sẽ được thu gom riêng biệt.
  • Rác nguy hại (Hazardous Waste): Các chất thải nguy hại như pin, hóa chất, thuốc trừ sâu, hoặc các vật liệu độc hại khác phải được xử lý đặc biệt, tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về an toàn.

2. Các quy định phân loại rác:

  • Ngày thu gom và loại rác: Mỗi khu vực ở Nhật Bản có lịch thu gom rác riêng, và người dân phải phân loại rác đúng quy định trước khi mang ra ngoài. Thông thường, người dân phải phân loại rác thành nhiều nhóm như rác sinh hoạt (rác hữu cơ), rác tái chế, và rác không thể tái chế, và thải rác vào đúng ngày được chỉ định.
  • Hướng dẫn rõ ràng: Chính quyền địa phương cung cấp các hướng dẫn chi tiết về cách phân loại rác qua tờ rơi hoặc bảng thông báo, và các nhân viên thu gom rác sẽ kiểm tra xem rác có được phân loại đúng cách hay không.

3. Thu gom và xử lý rác:

  • Thu gom tại nhà: Người dân thường để rác ở khu vực được chỉ định, chẳng hạn như các bãi rác gần nhà, trong các túi rác rõ ràng theo từng loại. Mỗi khu vực có quy định về việc để rác vào đúng giờ vào ngày quy định, thường là vào buổi sáng sớm.
  • Những khu vực thu gom: Tại nhiều khu vực ở Nhật Bản, có các trạm thu gom rác gần khu dân cư. Những trạm này có các thùng rác phân loại, và người dân phải tự mang rác tới các thùng này để thải bỏ.
  • Thu gom từ các cơ sở công cộng: Tại các trung tâm mua sắm, các khu vực công cộng, người dân có thể dễ dàng tìm thấy các thùng rác phân loại cho từng loại rác.

4. Lựa chọn túi rác:

  • Túi rác theo loại: Rác phải được đặt trong các túi riêng biệt, có màu sắc hoặc ký hiệu để dễ dàng phân loại. Ví dụ, rác tái chế có thể được cho vào túi màu xanh hoặc trắng, trong khi rác hữu cơ có thể dùng túi màu nâu.
  • Túi rác có thể phân hủy: Để giảm thiểu tác động của nhựa, Nhật Bản khuyến khích sử dụng túi rác phân hủy hoặc túi rác từ chất liệu thân thiện với môi trường.

5. Công nghệ và phương pháp xử lý rác:

  • Nhà máy đốt rác: Nhật Bản sử dụng công nghệ đốt rác để xử lý một phần lớn rác thải không thể tái chế. Nhà máy đốt rác giúp giảm thiểu lượng rác thải đổ vào các bãi chôn lấp và đồng thời tạo ra năng lượng tái tạo (nhiệt hoặc điện).
  • Tái chế: Rác tái chế như nhựa, giấy, kim loại, và thủy tinh được xử lý tại các nhà máy tái chế để biến thành các sản phẩm mới.
  • Chôn lấp và xử lý chất thải nguy hại: Những loại rác không thể tái chế hoặc không thể xử lý bằng phương pháp đốt sẽ được đưa vào các bãi chôn lấp hoặc xử lý theo quy trình đặc biệt để đảm bảo an toàn môi trường.

6. Khuyến khích và giáo dục cộng đồng:

  • Giáo dục công dân về phân loại rác: Nhật Bản có các chiến dịch giáo dục cộng đồng để nâng cao nhận thức về việc giảm thiểu rác thải, tái chế và bảo vệ môi trường. Các chương trình giáo dục này được tổ chức tại các trường học, cộng đồng và qua các phương tiện truyền thông.
  • Chế độ thưởng phạt: Các khu vực có thể áp dụng chế độ phạt đối với những người không tuân thủ quy định phân loại rác, giúp đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy định.

7. Tái sử dụng và giảm thiểu chất thải:

  • Chương trình trao đổi đồ cũ: Một số khu vực khuyến khích việc trao đổi, tái sử dụng đồ cũ thay vì vứt bỏ chúng. Các khu vực sẽ tổ chức các sự kiện trao đổi đồ, giúp giảm thiểu lượng rác thải và khuyến khích việc tái sử dụng sản phẩm.
  • Hạn chế sử dụng bao bì: Nhật Bản cũng thúc đẩy các cửa hàng và người tiêu dùng hạn chế sử dụng bao bì nhựa không cần thiết. Các cửa hàng thường cung cấp túi tự mang và khuyến khích người mua sử dụng bao bì tái sử dụng.

Nhật Bản - Hệ Thống 3 đường nước thải - và xử lý triệt để mới đưa ra môi trường

 

1. Sử dụng hệ thống xử lý nước thải cá nhân (Biogas, Septic Tanks):

  • Hệ thống bể phốt (Septic Tanks): Đây là hệ thống xử lý nước thải phổ biến trong các khu vực ngoại ô hoặc những nơi không có hệ thống thoát nước công cộng. Nước thải từ hộ gia đình sẽ được dẫn vào bể phốt, nơi các chất thải hữu cơ được phân hủy sinh học bởi vi khuẩn. Nước thải sau khi qua xử lý sẽ được lọc và thải ra môi trường, thường là đất hoặc cống.
  • Hệ thống biogas: Một số hộ gia đình tại Nhật sử dụng hệ thống biogas để xử lý chất thải hữu cơ và nước thải. Hệ thống này không chỉ giúp xử lý nước thải mà còn sản xuất khí biogas để sử dụng cho việc nấu ăn hoặc đun nước.

2. Hệ thống xử lý nước thải công nghệ cao:

  • Hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn (Recirculating Treatment Systems): Đây là những hệ thống nhỏ gọn và hiệu quả, được trang bị các công nghệ như lọc màng (membrane filtration), ion exchange, hoặc hấp thụ sinh học. Nước thải được xử lý qua nhiều giai đoạn và có thể tái sử dụng cho các mục đích như tưới cây hoặc làm vệ sinh.
  • Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học: Trong một số trường hợp, các hộ gia đình sử dụng các phương pháp xử lý sinh học để loại bỏ chất hữu cơ, chẳng hạn như sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất thải hữu cơ trong nước.

3. Hệ thống xử lý nước thải trung gian (Community Treatment Systems):

  • Các trạm xử lý nước thải cộng đồng: Đối với các khu dân cư tập trung, Nhật Bản thường sử dụng hệ thống xử lý nước thải trung gian. Những hệ thống này thường bao gồm các trạm xử lý chung cho cả khu vực, nơi nước thải từ các hộ gia đình được thu gom và xử lý tập trung trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.
  • Hệ thống lọc sinh học: Nước thải được đưa vào các bể sinh học, nơi các vi sinh vật có lợi giúp phân hủy các chất hữu cơ. Sau đó, nước được lọc và khử trùng trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.

4. Các biện pháp tiết kiệm và tái sử dụng nước thải:

  • Sử dụng nước thải đã qua xử lý cho tưới cây: Nước thải sau khi xử lý có thể được sử dụng lại trong các mục đích không yêu cầu nước sạch hoàn toàn, ví dụ như tưới cây, vệ sinh sân vườn hoặc làm sạch các công trình.
  • Nước xám (Gray Water) và nước thải từ nhà bếp: Nước từ bồn rửa tay, bồn tắm hoặc máy giặt (nước xám) được tách biệt với nước thải từ nhà vệ sinh. Nước xám có thể được tái sử dụng trong các mục đích như tưới cây hoặc vệ sinh.

5. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tự động:

  • Tủ xử lý nước thải tự động: Một số hộ gia đình ở Nhật Bản sử dụng các tủ xử lý nước thải tự động có thể lọc và làm sạch nước thải một cách nhanh chóng. Những tủ này được tích hợp các bộ lọc và công nghệ xử lý nước hiện đại, có thể xử lý các chất thải như dầu mỡ, chất tẩy rửa và vi khuẩn.

6. Xử lý nước thải từ nhà vệ sinh (Nước thải đen):

  • Hệ thống xử lý nước thải nhà vệ sinh: Đối với nước thải từ nhà vệ sinh, Nhật Bản sử dụng các hệ thống xử lý riêng biệt, thường là hệ thống bể phốt hoặc các công nghệ tiên tiến khác để xử lý và loại bỏ các chất bẩn và vi khuẩn có trong nước thải.

Cách Phân Loại Rác tại Nhật

 

1. Rác sinh hoạt (燃えるゴミ - Moeru Gomi):

  • Bao gồm các loại rác dễ cháy như:
    • Thực phẩm thừa
    • Giấy, vải
    • Bao bì nhựa mềm
    • Tóc, khăn giấy
    • Bã cà phê

2. Rác không cháy (燃えないゴミ - Moenai Gomi):

  • Rác không thể đốt cháy hoặc khó phân hủy như:
    • Kim loại (đồ dùng kim loại cũ)
    • Thủy tinh, sứ (chai lọ, đĩa)
    • Pin
    • Cục sạc, ống đèn huỳnh quang
    • Đồ gia dụng hư hỏng

3. Rác tái chế (資源ゴミ - Shigen Gomi):

  • Bao gồm các loại có thể tái chế:
    • Nhựa cứng (chai nhựa, lọ nhựa, bao bì nhựa)
    • Giấy báo, tạp chí, các loại giấy tái chế khác
    • Chai lọ thủy tinh
    • Lon, vỏ kim loại (lon nước, lon thực phẩm)

4. Rác lớn (粗大ゴミ - Sodai Gomi):

  • Bao gồm các vật phẩm lớn, không thể bỏ vào thùng rác bình thường như:
    • Đồ nội thất (giường, ghế sofa, bàn, tủ)
    • Thiết bị điện tử lớn (tủ lạnh, máy giặt)
    • Màn hình TV lớn

5. Rác điện tử (電子機器ゴミ - Denki Kiki Gomi):

  • Các thiết bị điện tử đã hỏng hoặc không còn sử dụng được như:
    • Máy tính, điện thoại
    • Tủ lạnh, máy giặt, điều hòa (nếu bị hỏng phải thải bỏ theo quy trình đặc biệt)
    • Các thiết bị gia dụng nhỏ như nồi cơm điện, máy hút bụi

6. Rác nguy hại (危険ゴミ - Kiken Gomi):

  • Bao gồm các vật liệu nguy hiểm hoặc có khả năng gây hại như:
    • Pin cũ
    • Bình gas mini
    • Dung môi, chất tẩy rửa
    • Thuốc đã hết hạn

Lưu ý khi phân loại rác:

  • Ngày thu gom: Các loại rác có thể có ngày thu gom khác nhau, vì vậy cần phải kiểm tra lịch thu gom rác tại khu vực bạn sinh sống.
  • Quy định cụ thể: Một số khu vực yêu cầu rửa sạch các loại vật liệu trước khi bỏ vào thùng rác, đặc biệt là chai lọ, lon hoặc các bao bì nhựa.
  • Đóng gói đúng cách: Rác cần phải được buộc kín hoặc bỏ vào túi nhựa đúng cách. Các loại rác lớn (như đồ nội thất) cần phải đăng ký và có lịch thu gom riêng.

Các Trường Đại Học Tại Nhật Bản học gì?

 

1. Đại học Tokyo (University of Tokyo)

  • Tên tiếng Nhật: 東京大学 (Tōkyō Daigaku) hoặc Todai.
  • Thành lập: 1877.
  • Xếp hạng: Là trường đại học hàng đầu tại Nhật Bản và thường xuyên nằm trong top 50 trường đại học tốt nhất thế giới.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học, công nghệ, y học, kinh tế, và luật.
  • Cơ sở: Có nhiều cơ sở tại Tokyo, bao gồm Hongo, Komaba và Kashiwa.
  • Sinh viên quốc tế: Trường có chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và thu hút nhiều sinh viên quốc tế.

2. Đại học Kyoto (Kyoto University)

  • Tên tiếng Nhật: 京都大学 (Kyōto Daigaku) hoặc Kyodai.
  • Thành lập: 1897.
  • Xếp hạng: Nằm trong top các trường đại học hàng đầu châu Á.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nghiên cứu khoa học, đặc biệt trong lĩnh vực hóa học và vật lý. Đây là nơi nhiều nhà khoa học đoạt giải Nobel đã học tập và làm việc.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto, một thành phố lịch sử và văn hóa nổi bật của Nhật Bản.

3. Đại học Osaka (Osaka University)

  • Tên tiếng Nhật: 大阪大学 (Ōsaka Daigaku) hoặc Handai.
  • Thành lập: 1931.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học tốt nhất Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học sức khỏe, y học, kỹ thuật, và xã hội học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Osaka, thành phố lớn thứ hai của Nhật Bản.

4. Đại học Tohoku (Tohoku University)

  • Tên tiếng Nhật: 東北大学 (Tōhoku Daigaku).
  • Thành lập: 1907.
  • Xếp hạng: Được biết đến với các chương trình nghiên cứu chất lượng cao.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, và công nghệ.
  • Cơ sở: Nằm tại Sendai, một thành phố lớn ở miền Bắc Nhật Bản.

5. Đại học Tsukuba (University of Tsukuba)

  • Tên tiếng Nhật: 筑波大学 (Tsukuba Daigaku).
  • Thành lập: 1973 (nhưng có tiền thân từ năm 1872).
  • Xếp hạng: Nổi tiếng về nghiên cứu và đổi mới trong giáo dục.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học, y tế, giáo dục, thể thao và nghệ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tsukuba, gần Tokyo.

6. Học viện Công nghệ Tokyo (Tokyo Institute of Technology)

  • Tên tiếng Nhật: 東京工業大学 (Tōkyō Kōgyō Daigaku) hoặc Tokyo Tech.
  • Thành lập: 1881.
  • Xếp hạng: Trường dẫn đầu trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Công nghệ thông tin, kỹ thuật, và vật liệu học.
  • Cơ sở: Có các cơ sở tại Tokyo.

7. Đại học Keio (Keio University)

  • Tên tiếng Nhật: 慶應義塾大学 (Keiō Gijuku Daigaku).
  • Thành lập: 1858.
  • Xếp hạng: Là một trong những trường tư thục tốt nhất Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, tài chính, luật và công nghệ.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

8. Đại học Waseda (Waseda University)

  • Tên tiếng Nhật: 早稲田大学 (Waseda Daigaku).
  • Thành lập: 1882.
  • Xếp hạng: Nổi tiếng trong lĩnh vực xã hội học, nhân văn và kinh doanh.
  • Chuyên ngành nổi bật: Truyền thông, kinh doanh, chính trị và luật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

9. Đại học Nagoya (Nagoya University)

  • Tên tiếng Nhật: 名古屋大学 (Nagoya Daigaku).
  • Thành lập: 1871.
  • Xếp hạng: Một trong những trường hàng đầu về nghiên cứu khoa học.
  • Chuyên ngành nổi bật: Vật lý, hóa học, y học và kỹ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagoya, một thành phố lớn ở miền Trung Nhật Bản.

10. Học viện Quốc phòng Nhật Bản (National Defense Academy of Japan)

  • Tên tiếng Nhật: 防衛大学校 (Bōei Daigakkō).
  • Chuyên ngành nổi bật: Đào tạo sĩ quan quân đội, kỹ thuật quân sự và các ngành liên quan đến quốc phòng.
  • 11. Đại học Hokkaido (Hokkaido University)

  • Tên tiếng Nhật: 北海道大学 (Hokkaidō Daigaku).
  • Thành lập: 1876.
  • Xếp hạng: Là một trong những trường đại học hàng đầu Nhật Bản, đặc biệt nổi tiếng trong lĩnh vực nông nghiệp và khoa học tự nhiên.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học đời sống, môi trường, kỹ thuật, và y tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Sapporo, Hokkaido.

12. Đại học Kobe (Kobe University)

  • Tên tiếng Nhật: 神戸大学 (Kōbe Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Trường nổi tiếng về kinh tế và quản lý, đồng thời có chương trình giảng dạy quốc tế mạnh.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh tế, quản trị kinh doanh, khoa học xã hội, và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kobe, một trong những thành phố cảng lớn nhất Nhật Bản.

13. Đại học Hiroshima (Hiroshima University)

  • Tên tiếng Nhật: 広島大学 (Hiroshima Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Là một trong những trường đại học tốt nhất miền Tây Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Giáo dục, khoa học, và nghiên cứu hòa bình.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại thành phố Hiroshima.

14. Đại học Ritsumeikan (Ritsumeikan University)

  • Tên tiếng Nhật: 立命館大学 (Ritsumeikan Daigaku).
  • Thành lập: 1900.
  • Xếp hạng: Là một trường tư thục danh tiếng, có nhiều chương trình học bằng tiếng Anh.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, kinh doanh, công nghệ, và nhân văn.
  • Cơ sở: Có các cơ sở tại Kyoto, Osaka và Shiga.

15. Đại học Meiji (Meiji University)

  • Tên tiếng Nhật: 明治大学 (Meiji Daigaku).
  • Thành lập: 1881.
  • Xếp hạng: Là một trong những trường tư thục lớn nhất và lâu đời nhất tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Luật, kinh tế, khoa học chính trị, và công nghệ.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

16. Đại học Sophia (Sophia University)

  • Tên tiếng Nhật: 上智大学 (Jōchi Daigaku).
  • Thành lập: 1913.
  • Xếp hạng: Nổi tiếng trong cộng đồng quốc tế với các chương trình học bằng tiếng Anh.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, truyền thông, và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

17. Đại học Chiba (Chiba University)

  • Tên tiếng Nhật: 千葉大学 (Chiba Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Trường công lập lớn tại Nhật Bản, nổi bật trong lĩnh vực y học và khoa học.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y tế, dược, khoa học tự nhiên, và nông nghiệp.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Chiba, gần Tokyo.

18. Đại học Yokohama Quốc gia (Yokohama National University)

  • Tên tiếng Nhật: 横浜国立大学 (Yokohama Kokuritsu Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học công lập nổi bật tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật, kinh tế, quản trị và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Yokohama, thành phố lớn thứ hai của Nhật Bản.

19. Đại học Doshisha (Doshisha University)

  • Tên tiếng Nhật: 同志社大学 (Dōshisha Daigaku).
  • Thành lập: 1875.
  • Xếp hạng: Là một trường tư thục danh tiếng tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nhân văn, kinh doanh, luật và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto.

20. Đại học Gakushuin (Gakushuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 学習院大学 (Gakushūin Daigaku).
  • Thành lập: 1847.
  • Xếp hạng: Trường tư thục nổi tiếng dành cho hoàng gia và giới quý tộc Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, kinh tế, luật và khoa học chính trị.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

Đặc điểm chung của các trường đại học Nhật Bản:

  1. Chất lượng đào tạo: Nhật Bản được biết đến với các tiêu chuẩn học thuật nghiêm ngặt, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
  2. Chương trình quốc tế: Hầu hết các trường đại học lớn tại Nhật Bản đều có chương trình học bằng tiếng Anh, đặc biệt để thu hút sinh viên quốc tế.
  3. Học bổng: Có nhiều học bổng dành cho sinh viên quốc tế, điển hình là MEXT Scholarship.
  4. Cơ sở vật chất hiện đại: Hệ thống phòng thí nghiệm, thư viện và ký túc xá đều được trang bị hiện đại.
  5. Môi trường học tập đa văn hóa: Nhật Bản thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.
  • 21. Học viện Nghệ thuật Tokyo (Tokyo University of the Arts)

  • Tên tiếng Nhật: 東京藝術大学 (Tōkyō Geijutsu Daigaku).
  • Thành lập: 1887.
  • Xếp hạng: Trường nghệ thuật hàng đầu tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Hội họa, điêu khắc, âm nhạc, và sân khấu.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

22. Học viện Quốc tế Nhật Bản (International University of Japan)

  • Tên tiếng Nhật: 国際大学 (Kokusai Daigaku).
  • Thành lập: 1982.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quản trị kinh doanh quốc tế, chính sách công, và phát triển quốc tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Niigata.
  • Ngôn ngữ giảng dạy: Hầu hết các chương trình đều bằng tiếng Anh.

23. Đại học Công nghệ Nagaoka (Nagaoka University of Technology)

  • Tên tiếng Nhật: 長岡技術科学大学 (Nagaoka Gijutsu Kagaku Daigaku).
  • Thành lập: 1976.
  • Xếp hạng: Trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật ứng dụng.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật cơ khí, điện tử, và công nghệ thông tin.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagaoka, tỉnh Niigata.

24. Học viện Kinh doanh Hitotsubashi (Hitotsubashi University)

  • Tên tiếng Nhật: 一橋大学 (Hitotsubashi Daigaku).
  • Thành lập: 1875.
  • Xếp hạng: Một trong những trường kinh doanh và kinh tế hàng đầu tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh tế, tài chính, và quản lý.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

25. Học viện Quốc gia Y khoa Tokyo (Tokyo Medical and Dental University)

  • Tên tiếng Nhật: 東京医科歯科大学 (Tōkyō Ika Shika Daigaku).
  • Thành lập: 1928.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học y khoa tốt nhất Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, nha khoa, và nghiên cứu y khoa.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

26. Đại học Công nghệ Kyushu (Kyushu Institute of Technology)

  • Tên tiếng Nhật: 九州工業大学 (Kyūshū Kōgyō Daigaku).
  • Thành lập: 1907.
  • Chuyên ngành nổi bật: Công nghệ thông tin, kỹ thuật hàng không vũ trụ, và robot.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukuoka.

27. Đại học Nữ sinh Ochanomizu (Ochanomizu University)

  • Tên tiếng Nhật: お茶の水女子大学 (Ochanomizu Joshi Daigaku).
  • Thành lập: 1875.
  • Xếp hạng: Trường đại học dành riêng cho nữ sinh với chất lượng đào tạo cao.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, nhân văn, và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

28. Đại học Akita Quốc tế (Akita International University)

  • Tên tiếng Nhật: 国際教養大学 (Kokusai Kyōyō Daigaku).
  • Thành lập: 2004.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, kinh doanh, và khoa học xã hội.
  • Ngôn ngữ giảng dạy: Hầu hết các khóa học được giảng dạy bằng tiếng Anh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Akita, miền Bắc Nhật Bản.

29. Học viện Công nghệ Shibaura (Shibaura Institute of Technology)

  • Tên tiếng Nhật: 芝浦工業大学 (Shibaura Kōgyō Daigaku).
  • Thành lập: 1927.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật cơ khí, xây dựng, và công nghệ thông tin.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

30. Đại học Rikkyo (Rikkyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 立教大学 (Rikkyo Daigaku).
  • Thành lập: 1874.
  • Xếp hạng: Một trong những trường tư thục danh tiếng tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, kinh tế, và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.
  • 31. Đại học Công nghệ Tokyo (Tokyo Institute of Technology - Tokyo Tech)

  • Tên tiếng Nhật: 東京工業大学 (Tōkyō Kōgyō Daigaku).
  • Thành lập: 1881.
  • Xếp hạng: Một trong những trường kỹ thuật hàng đầu thế giới.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật, công nghệ thông tin, khoa học vật liệu và năng lượng.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

32. Đại học Kansai (Kansai University)

  • Tên tiếng Nhật: 関西大学 (Kansai Daigaku).
  • Thành lập: 1886.
  • Chuyên ngành nổi bật: Luật, kinh tế, và truyền thông.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Osaka.

33. Đại học Công nghệ Toyohashi (Toyohashi University of Technology)

  • Tên tiếng Nhật: 豊橋技術科学大学 (Toyohashi Gijutsu Kagaku Daigaku).
  • Thành lập: 1976.
  • Chuyên ngành nổi bật: Công nghệ, kỹ thuật điện tử, và cơ khí.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Toyohashi, tỉnh Aichi.

34. Đại học Kitakyushu (Kitakyushu University)

  • Tên tiếng Nhật: 北九州市立大学 (Kitakyūshū Shiritsu Daigaku).
  • Thành lập: 1946.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, quản trị kinh doanh và môi trường.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kitakyushu, tỉnh Fukuoka.

35. Đại học Nagasaki (Nagasaki University)

  • Tên tiếng Nhật: 長崎大学 (Nagasaki Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Nổi bật với các nghiên cứu về y tế, môi trường và nghiên cứu hòa bình.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, công nghệ sinh học, và nghiên cứu lịch sử.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagasaki.

36. Đại học Nara (Nara University)

  • Tên tiếng Nhật: 奈良大学 (Nara Daigaku).
  • Thành lập: 1969.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn hóa Nhật Bản, lịch sử, và khảo cổ học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nara, một cố đô giàu văn hóa.

37. Đại học Kanazawa (Kanazawa University)

  • Tên tiếng Nhật: 金沢大学 (Kanazawa Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học công lập mạnh về nghiên cứu tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, khoa học môi trường, và nhân văn.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kanazawa, tỉnh Ishikawa.

38. Đại học Okinawa (University of the Ryukyus)

  • Tên tiếng Nhật: 琉球大学 (Ryūkyū Daigaku).
  • Thành lập: 1950.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học biển, sinh thái học, và du lịch.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Okinawa, quần đảo phía Nam Nhật Bản.

39. Đại học Shizuoka (Shizuoka University)

  • Tên tiếng Nhật: 静岡大学 (Shizuoka Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Shizuoka.

40. Đại học Saga (Saga University)

  • Tên tiếng Nhật: 佐賀大学 (Saga Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, khoa học môi trường và y tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Saga, miền Nam Nhật Bản.
  • 41. Đại học Hiroshima (Hiroshima University)

  • Tên tiếng Nhật: 広島大学 (Hiroshima Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học công lập hàng đầu tại Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Giáo dục, khoa học tự nhiên, y học và quan hệ quốc tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Hiroshima.

42. Đại học Fukui (University of Fukui)

  • Tên tiếng Nhật: 福井大学 (Fukui Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, kỹ thuật và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukui, miền Trung Nhật Bản.

43. Đại học Ehime (Ehime University)

  • Tên tiếng Nhật: 愛媛大学 (Ehime Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học biển, nông nghiệp và nghiên cứu môi trường.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Matsuyama, tỉnh Ehime.

44. Đại học Kochi (Kochi University)

  • Tên tiếng Nhật: 高知大学 (Kōchi Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, khoa học biển và khoa học tự nhiên.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kochi.

45. Đại học Shinshu (Shinshu University)

  • Tên tiếng Nhật: 信州大学 (Shinshū Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Dệt may, khoa học môi trường và công nghệ thực phẩm.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagano.

46. Đại học Kagawa (Kagawa University)

  • Tên tiếng Nhật: 香川大学 (Kagawa Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, y học và kinh doanh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Takamatsu, tỉnh Kagawa.

47. Đại học Miyazaki (University of Miyazaki)

  • Tên tiếng Nhật: 宮崎大学 (Miyazaki Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, khoa học thú y và nghiên cứu nông nghiệp.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Miyazaki, miền Nam Nhật Bản.

48. Đại học Yamaguchi (Yamaguchi University)

  • Tên tiếng Nhật: 山口大学 (Yamaguchi Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật, nông nghiệp, và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Yamaguchi.

49. Đại học Niigata (Niigata University)

  • Tên tiếng Nhật: 新潟大学 (Niigata Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, nông nghiệp và khoa học tự nhiên.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Niigata.

50. Đại học Saitama (Saitama University)

  • Tên tiếng Nhật: 埼玉大学 (Saitama Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học, kỹ thuật và kinh tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Saitama, gần Tokyo.

51. Đại học Aizu (University of Aizu)

  • Tên tiếng Nhật: 会津大学 (Aizu Daigaku).
  • Thành lập: 1993.
  • Xếp hạng: Một trong những trường hàng đầu Nhật Bản về công nghệ thông tin và khoa học máy tính.
  • Chuyên ngành nổi bật: Trí tuệ nhân tạo, khoa học máy tính, và công nghệ thông tin.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukushima.

52. Đại học Ritsumeikan Asia Pacific (Ritsumeikan Asia Pacific University - APU)

  • Tên tiếng Nhật: 立命館アジア太平洋大学 (Ritsumeikan Ajia Taiheiyō Daigaku).
  • Thành lập: 2000.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, quản trị kinh doanh và du lịch.
  • Ngôn ngữ giảng dạy: Đa số các chương trình học bằng tiếng Anh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Beppu, tỉnh Oita.
  • 54. Đại học Nữ sinh Nhật Bản (Japan Women's University)

  • Tên tiếng Nhật: 日本女子大学 (Nihon Joshi Daigaku).
  • Thành lập: 1901.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, giáo dục, khoa học xã hội và khoa học đời sống.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

55. Đại học Tohoku Gakuin (Tohoku Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 東北学院大学 (Tōhoku Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1886.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nhân văn, khoa học xã hội và công nghệ.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Sendai, tỉnh Miyagi.

56. Đại học Doshisha (Doshisha University)

  • Tên tiếng Nhật: 同志社大学 (Dōshisha Daigaku).
  • Thành lập: 1875.
  • Xếp hạng: Một trong những trường tư thục danh giá nhất Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Luật, kinh tế, quan hệ quốc tế và công nghệ.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto.

57. Đại học Meiji Gakuin (Meiji Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 明治学院大学 (Meiji Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1863.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học xã hội, nhân văn và nghiên cứu toàn cầu.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo và Yokohama.

58. Đại học Showa (Showa University)

  • Tên tiếng Nhật: 昭和大学 (Shōwa Daigaku).
  • Thành lập: 1928.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, nha khoa và điều dưỡng.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

59. Đại học Phụ nữ Nara (Nara Women's University)

  • Tên tiếng Nhật: 奈良女子大学 (Nara Joshi Daigaku).
  • Thành lập: 1908.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nhân văn, khoa học tự nhiên và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nara.

60. Đại học Yamagata (Yamagata University)

  • Tên tiếng Nhật: 山形大学 (Yamagata Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, kỹ thuật và y khoa.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại tỉnh Yamagata.

61. Đại học Kyoto Sangyo (Kyoto Sangyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 京都産業大学 (Kyōto Sangyō Daigaku).
  • Thành lập: 1965.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, công nghệ thông tin và nghiên cứu môi trường.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto.

62. Đại học Ferris (Ferris University)

  • Tên tiếng Nhật: フェリス女学院大学 (Ferisu Jogakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1965.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, nghiên cứu quốc tế và âm nhạc.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Yokohama.

63. Đại học Quốc tế Akita (Akita International University - AIU)

  • Tên tiếng Nhật: 国際教養大学 (Kokusai Kyōyō Daigaku).
  • Thành lập: 2004.
  • Xếp hạng: Một trong những trường giảng dạy bằng tiếng Anh hàng đầu Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Quan hệ quốc tế, kinh tế toàn cầu và nghiên cứu đa văn hóa.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Akita.
  • 64. Đại học Sapporo (Sapporo University)

  • Tên tiếng Nhật: 札幌大学 (Sapporo Daigaku).
  • Thành lập: 1967.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, ngôn ngữ và nghiên cứu quốc tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Sapporo, Hokkaido.

65. Đại học Kansai Gaidai (Kansai Gaidai University)

  • Tên tiếng Nhật: 関西外国語大学 (Kansai Gaikokugo Daigaku).
  • Thành lập: 1945.
  • Chuyên ngành nổi bật: Ngôn ngữ học, giao tiếp quốc tế và quan hệ quốc tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Hirakata, Osaka.

66. Đại học Hokkaido Gakuin (Hokkaido Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 北海道学院大学 (Hokkaidō Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1887.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học xã hội, giáo dục và thần học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Sapporo, Hokkaido.

67. Đại học Shiga (Shiga University)

  • Tên tiếng Nhật: 滋賀大学 (Shiga Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh tế, giáo dục và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Shiga.

68. Đại học Nagoya Gakuin (Nagoya Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 名古屋学院大学 (Nagoya Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1887.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, ngôn ngữ học và quan hệ quốc tế.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagoya.

69. Đại học Tokai Gakuen (Tokai Gakuen University)

  • Tên tiếng Nhật: 東海学院大学 (Tōkai Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1888.
  • Chuyên ngành nổi bật: Giáo dục, kinh doanh và công nghệ.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại tỉnh Aichi.

70. Đại học Beppu (Beppu University)

  • Tên tiếng Nhật: 別府大学 (Beppu Daigaku).
  • Thành lập: 1908.
  • Chuyên ngành nổi bật: Du lịch, văn hóa học và nghiên cứu toàn cầu.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Beppu, tỉnh Oita.

71. Đại học Kyoto Gakuen (Kyoto Gakuen University)

  • Tên tiếng Nhật: 京都学園大学 (Kyōto Gakuen Daigaku).
  • Thành lập: 1925.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, công nghệ thông tin và nghiên cứu môi trường.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto.

72. Đại học Kinki (Kindai University)

  • Tên tiếng Nhật: 近畿大学 (Kinki Daigaku).
  • Thành lập: 1925.
  • Chuyên ngành nổi bật: Công nghệ sinh học, nông nghiệp và kỹ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Osaka.

73. Đại học Kobe Gakuin (Kobe Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 神戸学院大学 (Kōbe Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1912.
  • Chuyên ngành nổi bật: Luật, kinh tế và nghiên cứu toàn cầu.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kobe, Hyogo.

74. Đại học Shizuoka (Shizuoka University)

  • Tên tiếng Nhật: 静岡大学 (Shizuoka Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật, khoa học tự nhiên và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Shizuoka.

75. Đại học Teikyo (Teikyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 帝京大学 (Teikyō Daigaku).
  • Thành lập: 1931.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, kỹ thuật và quản trị kinh doanh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

76. Đại học Tokyo Keizai (Tokyo Keizai University)

  • Tên tiếng Nhật: 東京経済大学 (Tōkyō Keizai Daigaku).
  • Thành lập: 1900.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh tế, kinh doanh và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.
  • 77. Đại học Nagasaki (Nagasaki University)

  • Tên tiếng Nhật: 長崎大学 (Nagasaki Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, khoa học môi trường, khoa học xã hội và nhân văn.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagasaki.

78. Đại học Aoyama Gakuin (Aoyama Gakuin University)

  • Tên tiếng Nhật: 青山学院大学 (Aoyama Gakuin Daigaku).
  • Thành lập: 1874.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, kinh doanh, khoa học và kỹ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

79. Đại học Osaka Kyoiku (Osaka Kyoiku University)

  • Tên tiếng Nhật: 大阪教育大学 (Ōsaka Kyōiku Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Giáo dục, khoa học xã hội và nghệ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Osaka.

80. Đại học Gifu (Gifu University)

  • Tên tiếng Nhật: 岐阜大学 (Gifu Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học đời sống, nông nghiệp, kỹ thuật và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Gifu.

81. Đại học Fukuoka (Fukuoka University)

  • Tên tiếng Nhật: 福岡大学 (Fukuoka Daigaku).
  • Thành lập: 1934.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kinh doanh, y học, công nghệ thông tin và luật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukuoka.

82. Đại học Ryukoku (Ryukoku University)

  • Tên tiếng Nhật: 龍谷大学 (Ryūkoku Daigaku).
  • Thành lập: 1639.
  • Chuyên ngành nổi bật: Phật học, văn học, luật và kinh doanh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto và Shiga.

83. Đại học Kanazawa (Kanazawa University)

  • Tên tiếng Nhật: 金沢大学 (Kanazawa Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học đời sống, kỹ thuật, nhân văn và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kanazawa, Ishikawa.

84. Đại học Miyazaki (University of Miyazaki)

  • Tên tiếng Nhật: 宮崎大学 (Miyazaki Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, nông nghiệp, kỹ thuật và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Miyazaki.

85. Đại học Nihon (Nihon University)

  • Tên tiếng Nhật: 日本大学 (Nihon Daigaku).
  • Thành lập: 1889.
  • Xếp hạng: Một trong những trường đại học lớn nhất Nhật Bản.
  • Chuyên ngành nổi bật: Luật, kinh doanh, y học và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo và nhiều khu vực khác.

86. Đại học Kyushu Sangyo (Kyushu Sangyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 九州産業大学 (Kyūshū Sangyō Daigaku).
  • Thành lập: 1960.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nghệ thuật, kỹ thuật, quản trị kinh doanh và công nghệ thông tin.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukuoka.

87. Đại học Shinshu (Shinshu University)

  • Tên tiếng Nhật: 信州大学 (Shinshū Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, kỹ thuật, khoa học đời sống và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Nagano.

88. Đại học Toyo (Toyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 東洋大学 (Tōyō Daigaku).
  • Thành lập: 1887.
  • Chuyên ngành nổi bật: Triết học, kinh doanh, nhân văn và khoa học xã hội.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokyo.

89. Đại học Kagawa (Kagawa University)

  • Tên tiếng Nhật: 香川大学 (Kagawa Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, kỹ thuật, nông nghiệp và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kagawa.

90. Đại học Saga (Saga University)

  • Tên tiếng Nhật: 佐賀大学 (Saga Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, khoa học đời sống, kỹ thuật và nông nghiệp.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Saga.
  • 91. Đại học Yamaguchi (Yamaguchi University)

  • Tên tiếng Nhật: 山口大学 (Yamaguchi Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, nông nghiệp và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Yamaguchi.

92. Đại học Ehime (Ehime University)

  • Tên tiếng Nhật: 愛媛大学 (Ehime Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học biển, kỹ thuật, nông nghiệp và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Matsuyama, Ehime.

93. Đại học Chiba (Chiba University)

  • Tên tiếng Nhật: 千葉大学 (Chiba Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, nhân văn, kinh tế và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Chiba.

94. Đại học Kochi (Kochi University)

  • Tên tiếng Nhật: 高知大学 (Kōchi Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nghiên cứu môi trường, nông nghiệp và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kochi.

95. Đại học Akita (Akita University)

  • Tên tiếng Nhật: 秋田大学 (Akita Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tài nguyên, y học và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Akita.

96. Đại học Niigata (Niigata University)

  • Tên tiếng Nhật: 新潟大学 (Niigata Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, nông nghiệp, kinh tế và kỹ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Niigata.

97. Đại học Oita (Oita University)

  • Tên tiếng Nhật: 大分大学 (Ōita Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học xã hội, y học và kỹ thuật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Oita.

98. Đại học Shimane (Shimane University)

  • Tên tiếng Nhật: 島根大学 (Shimane Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Nông nghiệp, khoa học đời sống và y học.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Matsue, Shimane.

99. Đại học Yamanashi (University of Yamanashi)

  • Tên tiếng Nhật: 山梨大学 (Yamanashi Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Kỹ thuật, y học và nông nghiệp.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kofu, Yamanashi.

100. Đại học Toyama (University of Toyama)

  • Tên tiếng Nhật: 富山大学 (Toyama Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y học, khoa học tự nhiên, kỹ thuật và nhân văn.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Toyama.

101. Đại học Fukui (University of Fukui)

  • Tên tiếng Nhật: 福井大学 (Fukui Daigaku).
  • Thành lập: 1949.
  • Chuyên ngành nổi bật: Y khoa, kỹ thuật và giáo dục.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Fukui.

102. Đại học Kyoto Sangyo (Kyoto Sangyo University)

  • Tên tiếng Nhật: 京都産業大学 (Kyōto Sangyō Daigaku).
  • Thành lập: 1965.
  • Chuyên ngành nổi bật: Khoa học tự nhiên, kinh doanh và luật.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Kyoto.

103. Đại học Shikoku (Shikoku University)

  • Tên tiếng Nhật: 四国大学 (Shikoku Daigaku).
  • Thành lập: 1961.
  • Chuyên ngành nổi bật: Văn học, giáo dục và kinh doanh.
  • Cơ sở: Tọa lạc tại Tokushima, Shikoku.
  •